Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Cac dang toan tinh dien tich cac hinh lop 5, Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5 như tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình thang ...

Các dạng toán tính diện tích lừa đảo các hình lớp 5 trong bài viết kiểm tra dưới đây giúp ở đâu uy tín các em học sinh danh sách có thể luyện tập tính diện tính mẹo vặt các hình khác nhau như hình thang ở đâu uy tín , diện tích hình tròn .. mật khẩu . giảm giá ở đâu tốt các thầy cô phải làm sao có thể sử dụng qua app để làm chuyên đề dạy học tốc độ , giao bài cho ở đâu nhanh các em.

Các dạng toán tính diện tích chi tiết các hình lớp 5 này đi kèm tải về với lời giải giúp trực tuyến các em nhanh chóng so sánh ở đâu uy tín với đáp án bài giải tổng hợp của mình thanh toán , từ đó biết mình làm bài đúng hay không tốc độ , đồng thời củng cố kiến thức tính diện tích hình thang thanh toán , cách tính diện tích hình thoi .. nơi nào . tốt nhất.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Các dạng toán tính diện tích lớp 5

Mục Lục bài viết:
1 nhanh nhất . Bài tập trong Sách giáo khoa.
2 nơi nào . Bài tập trong vở bài tập.
3 quản lý . Bài tập nâng cao.

Bài tập về tính diện tích lớp 5 trong SGK

Bài 1 Trang 104 SGK Toán 5: Một khu đất có kích thước theo hình vẽ cập nhật dưới đây mới nhất . Tính diện tích khu đất đó.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Đáp Án:
Chiều dài hình chữ nhật I là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích công cụ của hình chữ nhật I là:
11,2 + 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích trên điện thoại của hình chữ nhật II là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích bản quyền của mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5 (m2).

Bài 2 Trang 104 SGK Toán 5: Một khu đất có kích thước theo hình vẽ hướng dẫn dưới đây kích hoạt . Tính diện tích khu đất đó.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Đáp Án:
Chiều dài tốt nhất của hình chữ nhật bao phủ là:
40,5 + 100,5 = 141(m)
Chiều rộng lừa đảo của hình chữ nhật bao phủ là:
            50 + 30 = 80 (m)
Diện tích hỗ trợ của hình chữ nhật bao phủ là:
           141 x 80 = 11280 (m2)
Tổng diện tích hỗ trợ của hai hình chữ nhật nhỏ là:
           50 x 40,5 x 2 = 4050 (m2)
Diện tích lấy liền của khu đất là:
          11280 - 4050 = 7230 (m2)
                        Đáp số: 7230 m2

Bài 1 Trang 105 thanh toán , 106 SGK Toán 5: Tính mảnh đất có hình dạng như hình vẽ nguyên nhân dưới đây lấy liền , biết

AD = 63m
AE = 84m
BE = 28m
GC = 30m

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Đáp Án:
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
            84 x 63 = 5292 (m2)
Độ dài cạnh BG là:
            28 + 63 = 91 (m)
Diện tích hình tam giác BGC là:
            91 x 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích hình tam giác ABE là:
           84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
           5292 + 1365 + 1176 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833 (m2).

Bài 2 Trang 105 công cụ , 106 SGK Toán 5: Tính mảnh đất có hình dạng như hình vẽ tất toán dưới đây dữ liệu , biết:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5
BM = 20,8m
CN = 38m
AM = 24,5m
MN = 37,4m
ND = 25,3m

Đáp Án:
Diện tích hình thang BMCN là:
               (38 + 20,8) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2)
Diện tích hình tam giác ABM là:
                24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m2)
Diện tích hình tam giác CND là:
                25,3 x 38 : 2 = 480,7 (m2)
Diện tích mới nhất của mảnh đất là:
               1099,56 + 254,8 + 480,7 = 1835,06 (m2)
Đáp số: 1835,06m2

Bài tập về tính diện tích lớp 5 trong vở bài tập

Bài 1 trang 17 VBT Toán 5 Tập 2: Một thửa ruộng có kích thước như hình bên trên điện thoại . Tính diện tích thửa ruộng đó.

Chia hình qua app đã cho thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Lời giải:

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (1) :

40 x (40 + 30) = 2800 (m2)

Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (2) :

40 x (60,5 – 40) = 820 (m2)

Diện tích thửa ruộng hình bên là :

2800 + 820 = 3620 (m2)

Đáp số : 3620m2

Bài 2 trang 18 VBT Toán 5 Tập 2: Một mảnh đất có kích thước như hình bên link down . Tính diện tích mảnh đất đó.

Chia hình quản lý đã cho thành 2 hình chữ nhật như hình vẽ.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Lời giải:

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (1) :

50 x 20,5 = 1025 (m2)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật (2) :

10 x 40,5 = 405 (m2)

Diện tích mảnh đất hình bên là :

1025 + 405 = 1430 (m2)

Đáp số : 1430m2

Bài 1 trang 18 VBT Toán 5 Tập 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình tài khoản dưới đây :

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Lời giải:

Diện tích hình vuông (1) là :

5 x 5 = 25 (m2)

Diện tích hình chữ nhật (2) là :

6 x (6 + 5) = 66 (m2)

Diện tích hình chữ nhật (3) là :

(7 + 6 + 5) x (16 – 5 – 6) = 90 (m2)

Diện tích mảnh đất là :

25 + 66 + 90 = 181 (m2)

Bài 2 trang 19 VBT Toán 5 Tập 2: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ tối ưu dưới đây dịch vụ , biết :

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

BM = 14m     CN = 17m     EP = 20m

AM = 12m     MN = 15m     ND = 31m

Gợi ý

Chia mảnh đất thành kinh nghiệm các hình tam giác ABM kinh nghiệm , hình thang BCMN nạp tiền , hình tam giác CND trên điện thoại , hình tam giác ADE.

Diện tích mảnh đất là tổng diện tích đăng ký vay các hình trên.

Lời giải:

Diện tích hình tam giác ABM là :

12 x 14 : 2 = 84 (m2)

Diện tích hình thang BCNM là :Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5=232,5 m2Diện tích hình tam giác CND là :31 x 17 : 2 = 263,5 (m2)

Diện tích hình tam giác ADE là :

(12 + 15 + 31) x 20 : 2 = 580 (m2)

Diện tích khoảng đất là :

84 + 232,5 + 263,5 + 580 = 1160 (m2)

Đáp số : 1160m2

Bài tập tính diện tích lớp 5 bổ sung

1 hướng dẫn . Bài tập về hình tam giác

Câu 1: Nối mỗi hình tam giác nạp tiền với câu mô tả hình dạng mật khẩu của nó:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Câu 2: Nêu tên cạnh đáy giá rẻ và đường cao tướng ứng trong mỗi hình tam giác sau:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Hình 1:

- AH là đường cao ứng công cụ với đáy BC

- BK là đường cao ứng qua web với đáy AC

- CI là đường cao ứng phải làm sao với đáy AB

Hình 2:

- EH là đường cao ứng ở đâu uy tín với đáy DG

- DE là đường cao ứng download với đáy EG

- EG là đường cao ứng mới nhất với dáy DE

Hình 3:

- PK là đường cao ứng qua app với đáy MN

- MI là đường cao ứng trên điện thoại với đáy PN

- NH là đường cao ứng kiểm tra với đáy MP

Câu 3: Xác định đường cao tương ứng thanh toán với đáy BC cho trước rồi viết theo mẫu:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Câu 4:

Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 32cm mẹo vặt và chiều cao là 22cm;

b) Độ dài đáy là 2,5 cm phải làm sao và chiều cao là 1,2cm;

Giải:

a hướng dẫn . Diện tích trên điện thoại của tam giác là: S = 1/2.32.22 = 352cm2

b tăng tốc . Diện tích giá rẻ của tam giác là: S = 1/2.2,5.1,2 = 1.5cm2

Câu 5: Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 45cm cập nhật và chiều cao là 2,4dm;

b) Độ dài đáy là 1,5 m hay nhất và chiều cao là 10,2dm;

Giải:

a tối ưu . Đổi 45cm = 4,5dm

Diện tích lấy liền của tam giác là: S = 1/2.4,5.2,4 = 5,4dm2

b bản quyền . Đổi 1,5m = 15dm

- Diện tích trên điện thoại của tam giác là: S = 1/2.15.10,2 =76,5dm2

Câu 6: Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 3/4m cập nhật và chiều cao là 1/2m;

b) Độ dài đáy là 4/5 m xóa tài khoản và chiều cao là 3,5 dm;

Giải:

a địa chỉ . Diện tích tam giác là: S = 1/2.3/4.1/2 = 3.16m2

b tải về . Diện tích an toàn của tam giác là: S = 1/2.4/5 tốt nhất . 3,5 = 14dm2

Câu 7:

Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là:

a) 35cm giá rẻ và 15 cm.

b) 3,5 m địa chỉ và 15 dm.

Giải:

a an toàn . Diện tích tam giác là: S = 1/2 qua mạng . 35.15 = 262,5cm2

b lừa đảo . Diện tích tam giác là: S = 1/2.35.15 = 262,5dm2 (đổi 3,5m = 35dm)

Câu 8: Tính diện tích hình tam giác MDC dữ liệu . Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 25 cm trên điện thoại , BC = 16cm.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Xét tam giác MDC khóa chặn , ta thấy chiều cao kinh nghiệm của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật ABCD cập nhật . Do đó tốt nhất , diện tích tam giác MDC là S = 1/2.CD.BC = 1/2.25.16 = 200cm2

Câu 9: Tính diện tích hình tam giác MDN tài khoản . Biết hình vuông ABCD có cạnh 20cm mẹo vặt và AM = MB hỗ trợ , BN = NC.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Ta có: AM = MB = BN = NC = 20:2 = 10cm

Diện tích tam giác DAM là SDAM = 20 x 10 : 2 = 100 cm2

Diện tích tam giác MBN là SMBN = 10 x 10 : 2 = 50cm2

Diện tích tam giác NCD là SNCD = 20 x 10 : 2 = 100cm2

Diện tích hình vuông ABCD là: SABCD = 20 x 20 = 400cm2

Do đó dịch vụ , diện tích tam giác MND là: SMND = SABCD - SDAM - SMBN - SNCD = 150cm2

Câu 10: Tính độ dài cạnh đáy thanh toán của hình tam giác có chiều cao là 2/5m dữ liệu và diện tích là 1200 cm2

Giải:

Cạnh đáy trên điện thoại của tam giác là 12.2 : 2/5 = 60m (đổi 1200cm2 = 12m2)

Câu 11: Tính diện tích hình tứ giác MBND quảng cáo . Biết hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 36 cm; chiều rộng AD = 20 cm chia sẻ và AM = 1/3 MB tăng tốc , BN = NC.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Ta có: AB = 1/3MB = 1/4AB = 1/4CD = 9cm tải về , Suy ra: MB = 27cm

BN = NC = 1/2 BC = 1/2AD = 10cm

Diện tích ABCD là 20 x 36 = 720cm2

Diện tích tam giác DCN là 1/2.NC.DC = 1/2.10.36 = 180cm2

Diện tích tam giác AMD là 1/2.AM.AD = 1/2.20.9 = 90cm2

Do đó công cụ , diện tích DMBN là S = SABCD - SAMD - SDCN = 720 - 80 - 90 = 450m2

Câu 12: Tính diện tích hình bình hành ABCD giá rẻ . Biết diện tích hình tam giác ADC là 100 cm2.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Ta có: SACB = SDAC (dễ dàng chứng minh ở đâu nhanh được)

Mà SABCD = SADC + SACB

Suy ra kinh nghiệm , SABCD = 200cm2

Câu 13: Tính chiều cao AH giả mạo của hình tam giác vuông ABC an toàn . Biết: AB = 30 cm ; AC = 40 cm ; BC = 50 cm.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Ta có diện tích tam giác ABC: SABC = 1/2.AB mật khẩu . AC = 1/2.AH.BC

=> AH = AB.AC: BC = 30.40 : 50 = 24cm

2 giảm giá . Tính diện tích hình thang

Câu 1: Đánh dấu (x ) vào ô tròn đặt dưới hình thang trong mỗi hình sau:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Câu 2: Viết tên sử dụng các hình thang vuông có trong hình chữ nhật ABCD.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Các hình thang vuông là AMND mới nhất , MBCN hay nhất , ABKI tải về , CKID

Câu 3: Tính diện tích hình thang biết:

a) Độ dài hai đáy là 15 cm tải về và 11 cm thanh toán , chiều cao là 9 cm.
b) Độ dài hai đáy là 20,5 m qua app và 15,2 m ở đâu nhanh , chiều cao là 7,8 m.

Giải:

a ứng dụng . Diện tích hình thang là 1/2 ứng dụng . (15 + 11) giảm giá . 9 = 117 cm2
b tự động . Diện tích hình thang là 1/2 qua web . (20,5 + 15,2) sửa lỗi . 7,8 = 139,23m2

Câu 4: Viết vào ô trống (theo mẫu):

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Câu 5: Tính diện tích hình thang AMCD an toàn . Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 27 cm; BC = 14 cm; AM = 2/3 AB

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Ta có cài đặt , độ dài AM = 27.2/3 = 18cm

Tính diện tích hình thang là 1/2 cập nhật . (18 +27) .14 = 315cm2

Câu 6: Tính diện tích hình thang AMCD giá rẻ . Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 42 cm; AD = 30 cm; AM = 1/4 AB; AN = NB.

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Giải:

Ta có: AN = NB = 1/2AB = 21cm
AM = 1/4AB = 10,5cm
MN = AN - AM = 10,5cm
Diện tích hình thang MNCD là 1/2 nguyên nhân . 30 giả mạo . (42 + 10,5) = 787,5cm2

3 full crack . Tính diện tích hình tròn nạp tiền , chu vi hình tròn

Câu 1: Vẽ hình tròn có đường kính d:

a) d = 7cm

b) d = 2/5 dm

Giải:

a hỗ trợ . d = 7 nên r = 7 : 2 = 3,5cm

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

b hỗ trợ . d = 2/5dm = 4cm nên r = 2cm

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Câu 2: Vẽ (theo mẫu):

Các dạng toán tính diện tích các hình lớp 5

Câu 3: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

a) r = 5cm
b) r = 1,2 dm
c) r = 3/2 m

Giải:

a nhanh nhất . Chu vi hình tròn là 2.3,14.5 = 31,4cm
b qua app . Chu vi hình tròn là 2.3,14.1,2 = 7,526dm
c sửa lỗi . Chu vi hình trỏn là 2.3,14.3/2 = 9,42m

Câu 4: Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

a) d = 0,8 m
b) d = 35 cm
c) d = 8/5 dm

Giải:

a vô hiệu hóa . Chu vi hình tròn là 3,14 lấy liền . 0,8 = 2,512m
b như thế nào . Chu vi hình tròn là 3,14 mới nhất . 35 =109,9cm
c tính năng . Chu vi hình tròn là 3,14 .8/5 = 5,024 dm

Câu 5:

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25 tài khoản , 12 cm

Giải:

a phải làm sao . Đường kính mật khẩu của hình tròn là 6cm
b hay nhất . Bán kính công cụ của hình tròn là 4cm

Câu 6: Bánh xe bé hỗ trợ của một máy kéo có bán kính 0,5 m xóa tài khoản . bánh xe lớn tối ưu của máy kéo đó có bán kính 1m.Hỏi khi bánh xe bé lăn giá rẻ được 10 vòng ứng dụng thì bánh xe lớn lăn miễn phí được mấy vòng?

Giải:

Chu vi bánh xe bé là 2 ở đâu tốt . 3,14 tải về . 0,5 = 3,14m
Chu vi bánh xe lớn là 2 chi tiết . 3,14 cài đặt . 1 = 6,28m

Bánh xe bé lăn 10 vòng đăng ký vay được quãng đường là 3,14 x 10 = 31,4m

31,4m full crack cũng là quãng đường bánh xe lớn lăn tốt nhất được nên bánh xe lớn lăn kiểm tra được số vòng là 31,4 x 6,28 = 5 vòng.

https://thuthuat.taimienphi.vn/cac-dang-toan-tinh-dien-tich-cac-hinh-lop-5-58276n.aspx
Để làm giả mạo được sửa lỗi các dạng toán diện tích ở đâu nhanh các hình lớp 5 trên hiệu quả hay nhất , tự động các em học sinh nên xem lại đăng ký vay các công thức tính diện tích kinh nghiệm . nguyên nhân Nếu như nạp tiền các em làm hướng dẫn được dữ liệu các dạng toán này vô hiệu hóa , khi gặp phải dạng bài này đều như thế nào có thể giải quyết nhanh chóng.

4.8/5 (94 votes)

Ý kiến khách hàngPreNext
Có thể bạn quan tâm?

Bạn muốn vay tiền? - Click xem Vay tiền Online